image banner
Thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý III năm 2024 của Sở Nội vụ
Cỡ chữ: A+ A A- In bài viết: 🔼Tăng tương phản 🔽Giảm tương phản
Lượt xem: 160

THUYẾT MINH

Tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý III năm 2024

của Sở Nội vụ

 

Căn cứ Quyết định số 3614/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương;

Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 21/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung ngoài dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 của các cơ quan, đơn vị khối tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 của các cơ quan, đơn vị khối tỉnh;

Căn cứ tình hình thực hiện dự toán thu-chi ngân sách năm 2024, Sở Nội vụ công khai tình hình thực hiện dự toán thu-chi ngân sách quý III năm 2024, như sau:

I. Dự toán ngân sách năm 2024: 44.367 triệu đồng.

1.Chi quản lý hành chính: 37.490 triệu đồng

* Kinh phí tự chủ: 13.086 triệu đồng.

* Kinh phí không tự chủ: 24.404 triệu đồng.

2. Chi sự nghiệp đào tạo: 3.080 triệu đồng

3. Chi sự nghiệp kinh tế: 3.797 triệu đồng

II. Tổng kinh phí đã sử dụng quý III năm 2024: 21.379 triệu đồng.

1.Chi quản lý hành chính: 19.523 triệu đồng

* Kinh phí tự chủ: 6.854 triệu đồng.

a. Sở Nội vụ: 6.279 triệu đồng

+ Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương: 5.046 triệu đồng.

+ Chi phúc lợi tập thể: 453 triệu đồng, gồm: Chi hỗ trợ các ngày lễ/tết (Tết Dương lịch 2024, Tết Nguyên đán, lễ 2/9, ngày 8/3),..: 437 triệu đồng; nước uống: 16 triệu đồng.

+ Chi tăng thu nhập quý 1 và 2: 269 triệu đồng.

+ Phụ cấp công tác phí công tác tại các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh có khoảng các từ 20 km trở lên: 94 triệu đồng;

+ Sửa xe và các thiết bị: 28 triệu đồng

+ Tiếp khách, khoán điện thoại, văn phòng phẩm, cước điện thoại, khác …: 389 triệu đồng.

b. Ban Tôn giáo: 575 triệu đồng, trong đó:

+ Chi lương, phụ cấp, các khoản theo lương: 473 triệu đồng;

+ Chi phúc lợi tập thể: Chi hỗ trợ các ngày lễ/tết (lễ 02/9: 4.500.000đồng; nước uống: 864.000 đồng): 5 triệu đồng;

          + Chi tiết kiệm tăng thu nhập quý II năm 2024: 54 triệu đồng (6.000.000 đồng/người/quý);

+ Tiền điện: 9 triệu đồng;

+ Tiền xăng xe: 18 triệu đồng;

+ Văn phòng phẩm các loại: 2 triệu đồng;

+ Cước điện thoại, cước bưu chính, khoán điện thoại di động, nhà riêng: 3 triệu đồng;

+ Phụ cấp công tác phí công tác tại các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh có khoảng các từ 20 km trở lên; khoán công tác phí (cho phụ trách kế toán): 7 triệu đồng;

+ Thuê dọn dẹp vệ sinh cơ quan và các khoản thuê mướn khác: 2 triệu đồng;

+ Hợp đồng hỗ trợ, bảo trì phầm mềm kế toán Imas (thời hạn 01 năm): 2 triệu đồng;

* Kinh phí không tự chủ: 12.669 triệu đồng

a. Sở Nội vụ: 12.455 triệu đồng, trong đó:

+ Chi tiền khen thưởng, phục vụ công tác thi đua khen thưởng: 10.814 triệu đồng.

+ Chi hỗ trợ tiền ăn trưa công chức: 348 triệu đồng.

+ Chi hỗ trợ phụ cấp 01 cửa, CNTT, dân quân tự vệ, tiền tết…: 588 triệu đồng.

+ Chi mua sắm: 250 triệu đồng.

+ Chi chuyên môn: 455 triệu đồng

b. Ban Tôn giáo: 214 triệu đồng, trong đó:

+ Hỗ trợ tiền ăn trưa công chức: 24 triệu đồng;

+ Thuê hội trường Trường Chính trị tỉnh tổ chức 02 Hội nghị triển khai Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ: 19 triệu đồng;

+ Chi hỗ trợ đi học lớp Trung cấp LLCT và bồi dưỡng CVC (đ/c Huyên, Trung): 2 triệu đồng;

+ Công tác phí dự các hội nghị tại Hải Phòng, Hà Nội, Trà Vinh, Thanh Hóa, Điện Biên: 48 triệu đồng;

+ Xây dựng mẫu phiếu điều tra, thống kê tình hình hoạt động của đạo Cao đài; cộng đoàn, dòng tu Công giáo và điểm SHTGTT của Phật giáo năm 2024: 2 triệu đồng;

+ Chi hỗ trợ theo QĐ số 3005/2014/QĐ-UBND: 119 triệu đồng.

2. Chi sự nghiệp đào tạo của Sở Nội vụ:

Chi công tác chuyên môn phục vụ kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức, xét tuyển viên chức: 700 triệu đồng.

Chi các lớp đào tạo: 289 triệu đồng

3. Chi sự nghiệp kinh tế của Trung tâm Lưu trữ lịch sử: 867 triệu đồng, trong đó:

3.1.Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên: 535 triệu đồng, trong đó:

+ Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương: 390 triệu đồng;

+ Chi phúc lợi tập thể: 1,5 triệu đồng;

+ Điện, nước, điện thoại, tiền vệ sinh, môi trường, cước bưu chính: 27 triệu đồng;

+ Chi trích lập Quỹ bổ sung thu nhập: 90 triệu đồng

+ Tiếp khách, văn phòng phẩm, khác …: 26,5 triệu đồng.

3.2.Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên: 332 triệu đồng, trong đó:

+ Tiền điện: 117 triệu đồng;

+ Chi trợ cấp ưu đãi CNTT và các khoản phí, lệ phí: 5,1 triệu đồng;

+ Chi bảo trì các hệ thống điện, máy điều hòa, hệ thống PCCC, hệ thống cấp thoát nước, thang máy cho Trung tâm: 199 triệu đồng;

+ Chi phí tư vấn lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu thuê máy ảo (lưu dữ liệu đã số hóa): 6 triệu đồng;

+ Chi phí thẩm định hồ sơ yêu cầu và đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thuê máy ảo (lưu dữ liệu đã số hóa): 5 triệu đồng

          Trên đây là tình hình thực hiện dự toán thu-chi ngân sách quý III năm 2024 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương./

               Văn bản đính kèm: Thuyet minh Tinh hinh thuc hien du toan.PDF

                                                  Biểu số 3 cong khai tinh hinh thuc hien du toan.doc

 

 

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0